Thuc trang y te viet nam | |
Y hoc co truyen Viet Nam | |
Thanh tuu y te viet nam | |
Bộ Y tế Việt Nam là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, bao gồm các lĩnh vực: y tế dự phòng, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, y học cổ truyền, thuốc phòng chữa bệnh cho người, mỹ phẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, an toàn vệ sinh thực phẩm và trang thiết bị y tế; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật.
Bộ được thành lập từ ngày 27 tháng 8 năm 1945. Bộ trưởng hiện nay là Nguyễn Thị Kim Tiến thay cho ông : Nguyễn Quốc Triệu
Cơ cấu tổ chức
Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước- Cục Quản lý Dược;
- Cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
- Cục Phòng chống HIV,AIDS;
- Cục Y tế Dự phòng;
- Cục Quản lý Môi trường Y tế;
- Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
- Vụ Bảo hiểm y tế;
- Vụ Y Dược cổ truyền;
- Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em;
- Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế;
- Vụ Khoa học và Ðào tạo;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Văn phòng;
- Thanh tra.
- Bệnh viện Hữu nghị;
- Bệnh viện Thống nhất;
- Bệnh viện C Ðà Nẵng;
- Bệnh viện E;
- Bệnh viện Ða khoa Trung ương Thái Nguyên;
- Bệnh viện Ða khoa Trung ương Huế;
- Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
- Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam
- Bệnh viện Chợ Rẫy;
- Bệnh viện Bạch Mai;
- Bệnh viện Việt Đức;
- Bệnh viện K;
- Bệnh viện Nội tiết;
- Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1 (Thường Tín);
- Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2 (Biên Hoà - Ðồng Nai);
- Bệnh viện Ðiều dưỡng - Phục hồi chức năng Trung ương (Sầm Sơn - Thanh Hoá);
- Bệnh viện Nhi Trung ương;
- Bệnh viện Phụ Sản Trung ương;
- Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương;
- Bệnh viện Châm cứu Trung uong;
- Bệnh viện Phổi Trung ương;
- Bệnh viện Mắt Trung Ương;
- Bệnh viện Tai - Mũi - Họng Trung ương;
- Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội;
- Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Thành phố Hồ Chí Minh;
- Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển, Uông Bí, Quảng Ninh;
- Bệnh viện 74 Trung ương
- Bệnh viện Lão khoa Trung ương
- Bệnh vien Da liễu Trung ương
- Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương
- Viện Y học Biển;
- Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương;
- Viện Vệ sinh y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh;
- Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên;
- Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh;
- Viện Pasteur Nha Trang;
- Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương;
- Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn;
- Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng thành phố Hồ Chí Minh;
- Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường;
- Viện Dinh dưỡng;
- Viện Dược liệu;
- Viện Giám định Y khoa;
- Viện Y pháp Trung ương;
- Viện Chiến lược và Chính sách y tế;
- Viện Công nghệ thông tin - Thư viện Y học Trung ương[1]
- Trường Đại học Y Hà Nội;
- Trường Ðại học Dược Hà Nội;
- Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Y Thái Bình;
- Trường Đại học Y Hải Phòng;
- Trường Ðại học Y tế công cộng;
- Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam;
- Trường Đại học Y Dược Cần Thơ;
- Trung tâm tin học;
- Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng cán bộ dân số - y tế
- Báo Sức khỏe và Ðời sống;
- Tạp chí Y học thực hành;
- Tạp chí Dược học.
Lịch sử
Các bộ trưởng
STT | Tên | Từ | Đến | Thời gian tại nhiệm | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Phạm Ngọc Thạch | 2 tháng 9, 1945 | 1 tháng 1, 1946 | 0 năm, 121 ngày | Bộ trưởng Y tế Chính phủ lâm thời |
2 | Trương Đình Tri | 1 tháng 1, 1946 | 2 tháng 3, 1946 | 0 năm, 306 ngày | Bộ trưởng Y tế |
2 tháng 3, 1946 | 3 tháng 11, 1946 | Bộ trưởng Xã hội, Y tế, Cứu tế và Lao động | |||
3 | Hoàng Tích Trí | 3 tháng 11, 1946 | 27 tháng 5, 1959 | 12 năm, 205 ngày | Bộ trưởng Y tế |
Phạm Ngọc Thạch | 27 tháng 5, 1959 | 7 tháng 11, 1968 | 9 năm, 164 ngày | Qua đời khi đang tại nhiệm | |
5 | Nguyễn Văn Hưởng | 7 tháng 11, 1968 | tháng 4, 1974 | 5 năm, 145 ngày | Quyền Bộ trưởng từ tháng 11 năm 1968 đến tháng 3 năm 1969 |
6 | Vũ Văn Cẩn | tháng 4, 1974 | tháng 4, 1982 | 8 năm, 0 ngày | Quyền bộ trưởng từ năm 1971 đến tháng 6 năm 1975. |
7 | Đặng Hồi Xuân | tháng 4, 1982 | 9 tháng 9, 1988 | 6 năm, 161 ngày | Tử nạn máy bay gần sân bay Đôn Mường, Băng Cốc, Thái Lan. |
8 | Phạm Song | 9 tháng 9, 1988 | 8 tháng 10, 1992 | 4 năm, 29 ngày | Quyền bộ trưởng từ năm tháng 9 đến tháng 11 năm 1988. |
9 | Nguyễn Trọng Nhân | 8 tháng 10, 1992 | tháng 10, 1995 | 2 năm, 358 ngày | |
10 | Đỗ Nguyên Phương | tháng 10, 1995 | 12 tháng 8, 2002 | 6 năm, 315 ngày | |
11 | Trần Thị Trung Chiến | 12 tháng 8, 2002 | 2 tháng 8, 2007 | 4 năm, 355 ngày | |
12 | Nguyễn Quốc Triệu | 2 tháng 8, 2007 | 3 tháng 8, 2011 | 4 năm, 1 ngày | |
13 | Nguyễn Thị Kim Tiến | 3 tháng 8, 2011 | nay | 1 năm, 78 ngày | Trước khi nhậm chức là Thứ trưởng Bộ Y tế |